Trước khi đặt tên cho bé, bố mẹ nên nghiên cứu cách đặt tên cho con theo chuẩn phong thủy và ý nghĩa một cách kỹ càng. Điều này không chỉ mang đến cho con một vận mệnh tốt mà con giúp bố mẹ cảm thấy hạnh phúc khi ai đó khen tên con hay, con có cuộc sống tốt đẹp sau này.
>> Xem thêm: 999+ Tên đẹp cho con: Tạo tên hay, đặc biệt, ý nghĩa nhất
1. Lưu ý khi đặt tên cho con
Không đơn thuần chỉ là để gọi mà tên còn là thứ đi theo con đến hết cuộc đời. Chính vì vậy, việc đặt tên cho con theo phong thủy vô cùng quan trọng. Một cái tên đẹp, hợp mệnh, hợp tuổi sẽ mang lại cho con nhiều may mắn và sung túc. Vì vậy, bố mẹ lưu ý khi đặt tên cho con để chọn được tên hay và và ý nghĩa.
1.1. Đặt tên cho con hợp mệnh
“Tên hay, vận tốt” vốn đã là quan niệm phong thủy từ rất lâu. Không chỉ mong muốn chọn cho con một cái tên hay, nhiều mẹ cũng cho rằng việc chọn tên hợp mệnh cũng sẽ mang lại nhiều may mắn và những điều tốt đẹp cho cuộc sống về sau của con. Nhiều người cũng quan niệm rằng, công việc mai sau có thành công hay không cũng do cái tên ảnh hưởng.
Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, mệnh Thổ sẽ hợp với Hỏa, Kim và khắc Mộc, Thủy. Các bé sinh năm 2024 nên tránh những cái tên liên quan đến hành Mộc, Thủy và ưu tiên tên có hành Hỏa, Kim như Sơn, Cát, Thạch, Ngân, Kim, Xuyến, Ngọc, Bảo, Châu,…
1.2. Cách đặt tên cho con nên hợp tuổi bố mẹ
Không nằm ngoài quan niệm ngũ hành, vạn vật tương sinh tương khắc, con cái cũng có mối quan hệ mật thiết đến ba mẹ. Vì vậy, không chỉ chọn tên hợp mệnh của con, nhiều gia đình cũng có xu hướng đặt tên con hợp tuổi bố mẹ để bé luôn gặp may mắn, cát tường. Hơn nữa, gia đình cũng nhờ vậy mọi chuyện suôn sẻ hơn.
1.3. Đặt tên cho con phải có ý nghĩa
Sở hữu một cái tên hay, ý nghĩa sẽ giúp bé trân trọng bản thân mình hơn. Khi gặp khó khăn trong cuộc sống, nghĩ đến cái tên ý nghĩa ba mẹ đã chọn, có thể bé sẽ được tiếp thêm động lực để vượt qua vấn đề.
Các chuyên gia từ đại học Psychological Sciences Academic Centre và đại học New York cũng đã tiến hành nghiên cứu và thống kê để tìm mối liên quan giữa những tên hay dễ gọi và tương lai của những đứa trẻ. Tiến hành phân tích trên 500 tên gọi của các vị luật sư ở Mỹ, các chuyên gia nhận thấy rằng, mặc dù có kỹ năng và kinh nghiệm tương đương, nhưng những người có tên dễ gọi hơn thường có cơ hội thăng tiến tốt hơn.
Dù chưa có kết luận chính xác, nhưng cũng đủ để ba mẹ “tìm tòi” một cái tên ý nghĩa và dễ đọc cho cục cưng của mình rồi đúng không mẹ ơi?
2. Nghiên cứu cách đặt tên con theo phong thủy
Khi nghiên cứu đặt tên con theo phong thủy, bố mẹ cần lưu ý lựa chọn các tên có những yếu tố sau: hợp tuổi, hợp mệnh,... điều này giúp đem lại bình an, tài lộc cho con sau này.
2.1. Cách đặt tên cho con theo ngũ hành
Theo quan niệm của người phương Đông thì vạn vật trong vũ trụ đều được cấu thành từ 5 nguyên tố ngũ hành là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo đó, ngũ hành tác động tới hầu hết mọi thứ như mùa trong năm, động/thực vật, can chi,… Và hơn nữa, sự biến chuyển, thay đổi của các sự vật xung quanh đều ảnh hưởng tới vận mệnh của mỗi người.
Việc chọn cho bé một cái tên khá quan trọng vì sẽ theo con đến suốt cuộc đời. Một cái tên đẹp là sự kết hợp giữa ý nghĩa và sự tương thích của cái tên với thời điểm (cung mệnh) khi bé chào đời. Mỗi cung mệnh đều có những cái tên phù hợp thể hiện đặc tính cung đó.
2.1.1. Đặt tên con theo hành Kim
Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Bé mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên mệnh Kim nhằm giúp tài vận được tốt đẹp.
Một số tên mệnh Kim mà bố mẹ có thể đặt cho bé như: Ái, n, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến,…
2.2.2. Đặt tên con theo hành Mộc
Mộc đại diện cho mùa xuân, sự phát triển,đâm chồi nảy lộc của cỏ cây hoa lá. Bé mệnh Mộc tính cách dễ gần, năng động, sáng tạo, hướng ngoại và thích giao tiếp nhưng nhược điểm là thiếu kiên nhẫn, dễ chán và không kiên trì.
Một số tên mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…
2.2.3. Đặt tên con theo hành Thủy
Hành Thủy đại diện cho mùa đông, nên bé thường có xu hướng thích nghệ thuật và cái đẹp. Bé có mệnh Thủy giao tiếp khéo, thuyết phục người khác và nhạy cảm, biết thích nghi tốt. Khuyết điểm là dễ thay đổi, ủy mị quá đà, yếu đuối, nhu nhược.
Bố mẹ có thể chọn cho bé một số tên mệnh Thủy, chẳng hạn như: Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Luân, Dư, Kiều, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…
2.2.4. Đặt tên con theo hành Hỏa
Hành Hỏa tượng trưng cho mùa hè, bé có tính cách sôi nổi, phóng khoáng, mang tới sự tích cực và lạc quan nhưng dễ bùng nổ, nóng vội, không quan tâm tới cảm xúc của người khác. Thích lãnh đạo, biết dẫn dắt tập thể song thiếu kiềm chế, không có sự nhẫn nại.
Bố mẹ có thể tham khảo một số cái tên mệnh Hỏa như: Ánh, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên,…
2.2.5. Đặt tên con theo hành Thổ
Thổ mang ý nghĩa nuôi dưỡng và phát triển, hỗ trợ các hành khác nên trẻ có tính cách bền bỉ, vững vàng, nhẫn nại nhưng lại bảo thủ.
Đối với bé thuộc hành Thổ, bố mẹ nên đặt tên cho bé như: Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,….
2.2. Nghiên cứu đặt tên cho con theo tam hợp tứ hành xung
Theo phong thủy, 12 con giáp được chia thành 4 nhóm và mỗi nhóm sẽ gồm 3 con giáp có những nét tính cách tương đồng, liên quan tới nhau được gọi là tam hợp. Tam hợp mang đến sự hòa hợp. Những con giáp hay khắc khẩu hoặc áp chế lẫn nhau trong các phương diện cuộc sống sẽ được gọi là tứ hành xung, là sự xung khắc không hòa hợp. Khi nghiên cứu cách đặt tên cho con, các mẹ nên tính tuổi bé.
Tuổi Tam Hợp là xét đến những con giáp tương hợp lẫn nhau gồm: Dần - Ngọ - Tuất, Hợi - Mão - Mùi, Thân - Tí - Thìn, Tỵ - Dậu - Sửu.
Khi nghiên cứu cách đặt tên cho con mẹ có thể căn cứ vào bộ Tam Hợp này, đặt tên gọi hợp với tuổi của bé. Tránh Tứ Hành Xung, đặt tên con khắc với những con giáp còn lại, theo quan niệm dân gian xưa điều sẽ không mang đến may mắn hay cũng sẽ khiến tích cách của bố mẹ và con không hợp nhau. Ví dụ nếu bé tuổi Dần, là con vật của núi rừng bản lĩnh và độc lập. Mẹ hãy lựa chọn những tên gọi hợp với tuổi của bé trai như Lâm, Sơn, Hoàng, Kỳ, Nam. Đối với bé gái mẹ hãy lựa chọn những tên gọi như Tiên Linh, Ngọc Trinh, Minh Dương,…
2.3. Tư vấn đặt tên cho con theo số học
Thần số học (Numerology) nghiên cứu về những con số và các tác động sóng rung của những con số đối với đời sống con người. Con số và tên gọi nghe có vẻ không liên quan đến nhau, nhưng nếu mẹ đang nghiên cứu cách đặt tên cho con theo số học sẽ thấy những quy tắc rất thú vị cũng như mối liên hệ giữa chữ cái và các con số.
Bước 1: Cần phải nắm rõ bảng quy đổi các con số ra chữ cái đã được nghiên cứu và công nhận.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
A B C D E F G H I
J K L M N O P Q R
S T U V W X Y Z
Bước 2: Viết đầy đủ tên mà mẹ muốn đặt cho bé. Ghi cả họ và tên và nên viết kèm các chữ cái và chữ số dựa trên bảng quy đổi trên. Mẹ cũng nên xem qua các quy tắc nghiên cứu cách đặt tên cho con không phạm húy trước để có thể lựa chọn tên gọi phù hợp nhất. Sau đó cộng tất cả các con số lại sao cho tổng của con số cuối cùng nằm trong khoảng từ 2 đến 11.
Bước 3: Tiến hành đưa các con số quy đổi ra biểu đồ tên và biểu đồ ngày sinh.
Bước 4: Kết hợp lại hai biểu đồ để ra được một biểu đồ mới, các con số được lấp đầy sẽ làm gia tăng mũi tên. Nếu biểu đồ tên kết hợp với ngày sinh đầy đủ, không trống nhiều chỗ thì đây được xem là tên gọi ý nghĩa cho con. Mang đến nhiều sự thuận lợi, may mắn và tài lộc.
2.4. Cách đặt tên hợp phong thủy theo bổ khuyết tứ trụ
Đặt tên con theo Tứ trụ thường được hiểu là đặt tên theo năm sinh ngũ hành. Vì vậy, khi nghiên cứu cách đặt tên cho con mẹ cũng thường hay dựa vào thời gian bé ra đời để lập lá số Tứ Trụ cho con. Từ lá số này, mẹ sẽ dễ dàng lựa chọn được tên gọi phù hợp, giúp đổi vận mệnh và hạn chế nhược điểm khiếm khuyết của vận mệnh của trẻ.
Với 4 trụ ngày, tháng, năm, giờ sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi, hay còn gọi là Bát tự.
- Thiên Can: Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
- Địa Chi: Sửu, Tý, Mão, Dần, Tỵ, Thìn, Mùi, Ngọc, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.
- Trong đó các chi sẽ đại diện cho Hành như:
- Dần Mão thuộc hành Mộc.
- Thìn, Sửu, Tuất, Mùi là hành Thổ.
- Tị, Ngọ là hành Hỏa.
- Dậu, Thân là hành Kim.
- Hợi và Tý sẽ là hành Thủy.
Sau khi tìm hiểu được ý nghĩa của tứ trụ của bé, mẹ hãy điều chỉnh nghiên cứu cách đặt tên cho con sao cho phù hợp. Nếu thiếu mất hành nào thì bạn phải đặt tên con có hành đó để khắc phục, hành nào yếu có thể chọn thêm tên đệm để bổ sung giúp vận mệnh của bé tốt hơn.
2.5. Xem cách đặt tên cho con theo âm dương
Một cái tên được coi là tên hay, tên đẹp khi âm dương hòa hợp, vì vậy khi nghiên cứu cách đặt tên cho con để cải vận mẹ nên áp dụng tên gọi mang các nguyên lý âm dương góp phần cải thiện số phận, cầu mong sự may mắn và bình an. Cách đặt tên này cũng liên quan đến số học, số lẻ là âm số chẵn là dương, là một quy luật khá phức tạp vì sẽ được tính theo nét chữ cũng như âm sắc. Một cái tên được xem là cân bằng âm dương khi trong tên họ có cả âm và dương. Ví dụ tên bé có 3 từ thì có thể có 2 từ âm sắc, 1 từ dương sắc, tên bé có 4 từ thì 2 từ tính âm, 2 từ tính dương để cân bằng nhất hướng đến tương lai tốt đẹp.
3. Hướng dẫn cách đặt tên cho con trai và con gái năm 2024
3.1. Nghiên cứu cách đặt tên cho con trai
- Anh (nhanh nhẹn, thông minh): Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh, Hoàng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Nhật Anh,…
- Bảo (báu vật, viên ngọc quý): Hoài Bảo, Phúc Bảo, Thiên Bảo, Gia Bảo, Anh Bảo,…
- Điền (khỏe mạnh, sức lực ): Khang Điền, Khánh Điền, Gia Điền, Phú Điền,…
- Nghị (cứng cỏi, nghị lực): Tuấn Nghị, Quang Nghị, Đức Nghị, Khang Nghị,…
- Cơ (nhân tố quan trọng): Phúc Cơ, Nghiệp Cơ, Minh Cơ, Đức Cơ, Gia Cơ, Hoàng Cơ,…
- Đại (ý chí lớn): Quốc Đại, An Đại, Trung Đại, Cao Đại, Huỳnh Đại,…
- Trường (lý tưởng lớn): Kiến Trường, Đức Trường, Xuân Trường,…
- Vĩnh (sự trường tồn): Hoàng Vĩnh, Ngọc Vĩnh, Khánh Vĩnh, Huy Vĩnh, Trí Vĩnh,…
3.2. Nghiên cứu cách đặt tên cho con gái
- Khuê (khuê cát, tao nhã): Lan Khuê, Nhã Khuê, Thiên Khuê, Như Khuê,…
- Trâm (người con gái xinh đẹp): Thùy Trâm, Ngọc Trâm, Hạ Trâm, Thanh Trâm,…
- Như (sự thông minh): Như, Thanh Như, Vân Như, Yến Như, Thùy Như, Khánh Như,…
- Bích (viên ngọc quý): Ngọc Bích, Hải Bích, Yên Bích, Khả Bích, Hà Bích,…
- Cát (chỉ sự phú quý): Ngọc Cát, Hạ Cát, Huỳnh Cát, Phi Cát, Thùy Cát, Trúc Cát,&hellip
- Châu (hạt ngọc): Anh Châu, Vân Châu, Quỳnh Châu, Lan Châu, Túc Châu, Thiên Châu, Ánh Châu, Băng Châu, Ngọc Châu,…
- Diệu (sự hiền hòa): Hiền Diệu, Hoài Diệu, Thu Diệu, Bích Diệu, Hà Diệu, Bảo Diệu, Thùy Diệu, Hồng Diệu, Xuân Diệu, Trúc Diệu,…
Trên đây là những gợi ý khi nghiên cứu cách đặt tên cho con hợp phong thủy và mang lại nhiều may mắn, bình an cho bé. Ngoài những cái tên gợi ý trên đây, để đặt tên cho con 2024, mẹ cũng có thể tham khảo thêm tên bé trai và tên bé gái trên website Huggies, hoặc dùng công cụ đặt tên cho bé để tìm hiểu thêm nhiều ý nghĩa khác nữa mẹ nhé!