Bộ 100 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Việt lớp 2.
Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi, Phiếu Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Xem đề thi
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Xem đề thi
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2024 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
Xem đề thi
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Xem đề thi
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Xem đề thi
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2024 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
Xem đề thi
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Xem đề thi
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Xem đề thi
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2024 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
Xem đề thi
Xem thêm Đề thi Tiếng Việt lớp 2 cả ba sách:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 (6 đề)
Xem đề thi
Top 10 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 năm 2024
Xem đề thi
Top 50 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2024
Xem đề thi
Top 60 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 năm 2024
Xem đề thi
Top 60 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024
Xem đề thi
Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
A. Đọc
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng:
Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (0,75)
A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.D.Thỏ mẹ thấy mệt mỏi vì làm lụng cả ngày.
Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,75)
A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.D. Tặng mẹ bức tranh phong cảnh
Câu 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? (0,5)
A. Vào ngày sinh nhậtB. Vào ngày chủ nhậtC. Vào dịp tết.D. Vào dịp trung thu
Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (0,5)
A. hiếu thảo, hạnh phúc, ngoan ngoãn, vui tươiB. vàng, trắng tinh, da cam, xanh da trời.C. mệt nhọc, nắn nót, sạch sẽ, mềm mại.D. Mênh mông, rộng lớn, bao lao, bát ngát.
Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu: (0,5)
Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Chính tả: Trình bày đoạn văn sau vào dòng kẻ bên dưới (1,5 điểm)
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0.75)
- Con ...........ẹ, ........ấp giấy, ....ọn gàng
b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điên vào chỗ chấm(0.75)
- Ngọn.............. ( gió/ dó), ............... vở ( mở/ mỡ), ngăn ............... ( lắp/ nắp)
2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm)
Gọn gàng, cô dặn, để, sách vở, phải
.................................................................................................................................
3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu đúng (1,5 điểm)
A
Bàn tay của bé
Hàng cây được trồng
Lời cô nói
B
ngọt ngào
mũm mĩm
thẳng tắp
4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Đọc thầm văn bản sau:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
A. Đứng đầu B. Đứng giữa C. Đứng cuối
2. Chữ A mơ ước điều gì ?
A. Được cô giáo khen.
B. Tự mình làm ra một cuốn sách.
C. Có thật nhiều tiền.
3. Chữ A nhận ra điều gì ?
A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .
B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.
C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..
4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?
II. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:
cô ... ai .…é thăm lúa ….ạo
b) ay hay ây
máy b…….. b…… ong thợ x…..
c) an hay ang
đ……gà màu v….. buôn b… ..
Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc - hiểu
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy, Luỹ tre xanh rì rào, Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng, Trâu nằm nhai bóng râm, Tre bần thần nhớ gió, Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre. Đêm chuyển dần về sáng, Mầm măng đợi nắng về.
Nguyễn Công Dương
1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.
2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?
3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?
B. Viết
1. Nghe - viết: Lũy tre
2. Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc hiểu
Cánh cam lạc mẹ
Cánh cam đi lạc mẹ
Gió xô vào vườn hoang
Giữa bao nhiêu gai góc
Lũ ve sầu kêu ran.
Chiều nhạt nắng trắng sương
Trời rộng xanh như bể
Tiếng cánh cam gọi mẹ
Khản đặc trên lối mòn
Bọ dừa dừng nấu cơm
Cào cào ngừng giã gạo
Xén tóc thôi cắt áo
Đều báo nhau đi tìm
Khu vườn hoang lặng im
Bỗng râm ran khắp lối
Có điều ai cũng nói
Cánh cam về nhà tôi.
NGÂN VỊNH
a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?
b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?
c. Họ đõ làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe - viết Cánh cam lạc mẹ
2. Viết đoạn văn giới thiệu một đồ dùng học tập
Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi các môn học lớp 2 có đáp án hay khác:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 2 (6 đề)
Top 60 Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 năm 2024 có đáp án
Top 10 Đề thi Toán lớp 2 Học kì 2 năm 2024 có đáp án
Top 10 Đề thi Tiếng Anh lớp 2 Học kì 1 có đáp án
Top 10 Đề thi Tiếng Anh lớp 2 Học kì 2 có đáp án
Link nội dung: https://truyenhay.edu.vn/doc-hieu-lop-2-a67166.html