Tổng hợp Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều chọn lọc, có đáp án đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Xem thử
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
Tuần 1
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 Cánh diều có đáp án
Tuần 2
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Cánh diều có đáp án
Tuần 3
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 Cánh diều có đáp án
Tuần 4
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 Cánh diều có đáp án
Tuần 5
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Cánh diều có đáp án
Tuần 6
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều có đáp án
Tuần 7
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 Cánh diều có đáp án
Tuần 8
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Cánh diều có đáp án
Tuần 9
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 Cánh diều có đáp án
Tuần 10
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 Cánh diều có đáp án
Tuần 11
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11 Cánh diều có đáp án
Tuần 12
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 12 Cánh diều có đáp án
Tuần 13
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13 Cánh diều có đáp án
Tuần 14
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 14 Cánh diều có đáp án
Tuần 15
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Cánh diều có đáp án
Tuần 16
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Cánh diều có đáp án
Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 Cánh diều có đáp án
Tuần 18
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Cánh diều có đáp án
Tuần 19
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Cánh diều có đáp án
Tuần 20
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20 Cánh diều có đáp án
Tuần 21
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 21 Cánh diều có đáp án
Tuần 22
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 Cánh diều có đáp án
Tuần 23
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 Cánh diều có đáp án
Tuần 24
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Cánh diều có đáp án
Tuần 25
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 Cánh diều có đáp án
Tuần 26
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26 Cánh diều có đáp án
Tuần 27
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 Cánh diều có đáp án
Tuần 28
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 28 Cánh diều có đáp án
Tuần 29
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 29 Cánh diều có đáp án
Tuần 30
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 Cánh diều có đáp án
Tuần 31
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31 Cánh diều có đáp án
Tuần 32
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32 Cánh diều có đáp án
Tuần 33
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 33 Cánh diều có đáp án
Tuần 34
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 34 Cánh diều có đáp án
Tuần 35
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 Cánh diều có đáp án
Xem thử
I. Đọc bài văn sau
HÒN ĐÁ NHẴN
Hồi học lớp một, tôi hay bị ba mẹ mắng chỉ vì thích chơi không chịu học, không chịu vào “khuôn phép”. “Tại sao người lớn lại cứ ép trẻ con phải làm những việc mà chúng không thích? Ba mẹ chắc không yêu mình nên mới chẳng cho mình chơi.” Tôi nghĩ thế nên rất buồn và giận ba mẹ.
Một lần, bị ba mắng tôi đã chạy đến nhà bà nội. Biết chuyện của tôi, bà không nói gì mà dẫn tôi đi dạo bên bờ suối. Tôi bắt đầu tìm những viên đá, chọn kĩ lưỡng, tìm được một viên cuội tuyệt đẹp, tròn, nhẵn bóng như một viên bi.
- Nó tuyệt đẹp, phải không nội?
- Ừ, đẹp thật. Sao con không nhặt đá ở bờ suối mà lại mất công tìm dưới nước?
- Vì đá trên bờ đều thô ráp.
- Con có biết vì sao viên cuội ở dòng suối lại nhẵn được như vậy không?
Mừng rỡ vì biết rõ câu trả lời, tôi nói ngay:
- Nhờ nước ạ!
- Đúng, nước chảy đá mòn. Nhờ có nước và nhờ những viên đá cọ xát vào nhau cho đến khi những chỗ gồ ghề, thô ráp biến mất. Lúc này viên đá mới đẹp. Con người cũng vậy. Hãy nghĩ ba mẹ con giống như dòng nước. Một ngày nào đó khi con nên người, con sẽ hiểu nhờ đâu con được như thế.
Và đó là tất cả những gì quan trọng nhất bà nội đã nói với tôi trong buổi chiều đáng nhớ ấy.
(Phỏng theo Oan-cơ Mít-đơ)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Khi bị ba mẹ mắng vì ham chơi không chịu học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
A. Bạn cảm thấy rất hối hận.
B. Bạn cảm thấy ba mẹ vô lí nên bất bình với ba mẹ và buồn.
C. Bạn hiểu ba mẹ nghiêm khắc như vậy là tốt cho bạn.
Câu 2. Biết chuyện của bạn nhỏ, bà nội bạn đã làm gì?
A. Bà giảng giải, chỉ ra những sai trái của bạn.
B. Bà khuyên bạn về xin lỗi ba mẹ.
C. Bà không nói gì mà cùng bạn nhỏ đi dạo chơi.
Câu 3. Bạn nhỏ tìm nhặt những viên đá như thế nào?
A. Bạn tìm những viên đá tròn, nhẵn bóng.
B. Bạn tìm những viên đá to.
C. Bạn tìm những viên đá gồ ghề, thô ráp.
Câu 4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?
A. Vì những viên đá đó được nước bảo vệ không bị bụi bẩn.
B. Vì dòng nước chảy và sự cọ xát của các viên đá với nhau đã bào mòn, làm mất sự thô ráp của chúng.
C. Vì những viên đá nằm sâu dưới dòng suối vốn đẹp nhưng không ai phát hiện ra.
Câu 5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
A. Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, con người.
B. Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, đi học, ra chơi, tắm biển.
C. Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, lễ phép, ham chơi, thật thà.
Câu 6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:
A. quyển nịch/chắc nịch
B. làng tiên/xóm làng
C. cây bàn/cái bàn
d. cái thang/hòn thang
III. Luyện tập
Câu 1. Điền vào chỗ chấm c hoặc k
- Bà …ụ …iên nhẫn mài sắt thành …im
- …ậu bé đã hiểu lời khuyên của bà …ụ
Câu 2. Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:
a. các bạn nam/trên sân trường/đá bóng
……………………………………………………………………………………………..
b. cả lớp/cô giáo kể chuyện/chăm chú nghe
……………………………………………………………………………………………..
Câu 3. Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
b. nghe giảng: …………………………………………………………………...
Câu 4. Viết:
NHỮNG NGÀY GIÁP TẾT
Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. Hôm qua, còn gió nồm hây hây. Chiếc lá ổi cong lên, đốm đỏ gắt, rơi thoáng xuống mặt ao. Ai cũng lo trời nồm, bánh chưng chóng thiu, hoa cắm lọ cũng chóng tàn.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Xếp các từ sau vào nhóm từ thích hợp: học sinh, hè, lá, nắng, mẹ, bố, bàn, thu, thầy giáo, ghế, cô giáo, gió, bạn bè, hôm nay, năm học.
Từ chỉ người
Từ chỉ vật
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ chỉ thời gian
Câu 6. Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình:
Mình tên là……………………………… Nhà mình ở ……………………...
……………………………………………………………………………………………..
Mình rất thích……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt nội dung Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thử
Link nội dung: https://truyenhay.edu.vn/on-tieng-viet-lop-2-a55262.html