Tổng hợp Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều chọn lọc, có đáp án đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2

Tuần 18

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

Xem thử

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 Cánh diều

I. Đọc bài văn sau

HÒN ĐÁ NHẴN

Hồi học lớp một, tôi hay bị ba mẹ mắng chỉ vì thích chơi không chịu học, không chịu vào “khuôn phép”. “Tại sao người lớn lại cứ ép trẻ con phải làm những việc mà chúng không thích? Ba mẹ chắc không yêu mình nên mới chẳng cho mình chơi.” Tôi nghĩ thế nên rất buồn và giận ba mẹ.

Một lần, bị ba mắng tôi đã chạy đến nhà bà nội. Biết chuyện của tôi, bà không nói gì mà dẫn tôi đi dạo bên bờ suối. Tôi bắt đầu tìm những viên đá, chọn kĩ lưỡng, tìm được một viên cuội tuyệt đẹp, tròn, nhẵn bóng như một viên bi.

- Nó tuyệt đẹp, phải không nội?

- Ừ, đẹp thật. Sao con không nhặt đá ở bờ suối mà lại mất công tìm dưới nước?

- Vì đá trên bờ đều thô ráp.

- Con có biết vì sao viên cuội ở dòng suối lại nhẵn được như vậy không?

Mừng rỡ vì biết rõ câu trả lời, tôi nói ngay:

- Nhờ nước ạ!

- Đúng, nước chảy đá mòn. Nhờ có nước và nhờ những viên đá cọ xát vào nhau cho đến khi những chỗ gồ ghề, thô ráp biến mất. Lúc này viên đá mới đẹp. Con người cũng vậy. Hãy nghĩ ba mẹ con giống như dòng nước. Một ngày nào đó khi con nên người, con sẽ hiểu nhờ đâu con được như thế.

Và đó là tất cả những gì quan trọng nhất bà nội đã nói với tôi trong buổi chiều đáng nhớ ấy.

(Phỏng theo Oan-cơ Mít-đơ)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1. Khi bị ba mẹ mắng vì ham chơi không chịu học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?

A. Bạn cảm thấy rất hối hận.

B. Bạn cảm thấy ba mẹ vô lí nên bất bình với ba mẹ và buồn.

C. Bạn hiểu ba mẹ nghiêm khắc như vậy là tốt cho bạn.

Câu 2. Biết chuyện của bạn nhỏ, bà nội bạn đã làm gì?

A. Bà giảng giải, chỉ ra những sai trái của bạn.

B. Bà khuyên bạn về xin lỗi ba mẹ.

C. Bà không nói gì mà cùng bạn nhỏ đi dạo chơi.

Câu 3. Bạn nhỏ tìm nhặt những viên đá như thế nào?

A. Bạn tìm những viên đá tròn, nhẵn bóng.

B. Bạn tìm những viên đá to.

C. Bạn tìm những viên đá gồ ghề, thô ráp.

Câu 4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?

A. Vì những viên đá đó được nước bảo vệ không bị bụi bẩn.

B. Vì dòng nước chảy và sự cọ xát của các viên đá với nhau đã bào mòn, làm mất sự thô ráp của chúng.

C. Vì những viên đá nằm sâu dưới dòng suối vốn đẹp nhưng không ai phát hiện ra.

Câu 5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:

A. Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, con người.

B. Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, đi học, ra chơi, tắm biển.

C. Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, lễ phép, ham chơi, thật thà.

Câu 6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:

A. quyển nịch/chắc nịch

B. làng tiên/xóm làng

C. cây bàn/cái bàn

d. cái thang/hòn thang

III. Luyện tập

Câu 1. Điền vào chỗ chấm c hoặc k

- Bà …ụ …iên nhẫn mài sắt thành …im

- …ậu bé đã hiểu lời khuyên của bà …ụ

Câu 2. Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:

a. các bạn nam/trên sân trường/đá bóng

……………………………………………………………………………………………..

b. cả lớp/cô giáo kể chuyện/chăm chú nghe

……………………………………………………………………………………………..

Câu 3. Đặt câu có chứa từ:

a. đi học: ………………………………………………………………………………

b. nghe giảng: …………………………………………………………………...

Câu 4. Viết:

NHỮNG NGÀY GIÁP TẾT

Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. Hôm qua, còn gió nồm hây hây. Chiếc lá ổi cong lên, đốm đỏ gắt, rơi thoáng xuống mặt ao. Ai cũng lo trời nồm, bánh chưng chóng thiu, hoa cắm lọ cũng chóng tàn.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 5: Xếp các từ sau vào nhóm từ thích hợp: học sinh, hè, lá, nắng, mẹ, bố, bàn, thu, thầy giáo, ghế, cô giáo, gió, bạn bè, hôm nay, năm học.

Từ chỉ người

Từ chỉ vật

Từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Từ chỉ thời gian

Câu 6. Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình:

Mình tên là……………………………… Nhà mình ở ……………………...

……………………………………………………………………………………………..

Mình rất thích……………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt nội dung Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử

Link nội dung: https://truyenhay.edu.vn/on-tieng-viet-lop-2-a55262.html