Từ 3 - 4 năm trở lại đây, ngoài các khối thi đại học truyền thống như A00, B00, C00, D00, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã mở thêm rất nhiều những khối thi khác dựa trên các môn thi của khối truyền thống để trao thêm nhiều cơ hội cho học sinh. Trong số đó, Khối A2 nhận được đông đảo sự quan tâm của các bạn học sinh trong thời gian vừa qua. Vậy khối a2 gồm những môn nào và ngành nào? Khối A2 (khối A02) là khối mở rộng của khối A, mang đặc điểm của khối A là thiên về các ngành khoa học tự nhiên, đặc biệt dành cho các bạn học sinh yêu thích các môn tự nhiên nhưng lại không tự tin về môn Hóa. Như vậy, khối A chính là tổ hợp thi của 3 môn: Toán, Vật Lý, Sinh học. Theo đó, môn Vật lý từ khối A truyền thống được tách ra và ghép với 2 môn cơ sở của khối B đó là Toán và Sinh học. Các bạn học sinh muốn theo Y Dược nhưng học không tốt môn Hóa có thể lựa chọn khối A2 làm khối thi của mình. Vì những đặc điểm trên, khối A2 đang là xu hướng lựa chọn của rất nhiều thí sinh dự thi THPT Quốc gia.
Nếu đang có nguyện vọng muốn dự thi THPT Quốc gia khối A2, các bạn học sinh cần nắm rõ khối A2 có thể dự tuyển được những ngành nào để có hướng đi đúng đắn nhất. Hiện nay, có rất nhiều ngành nghề tuyển sinh khối A2, từ các ngành thuộc mảng công nghệ kỹ thuật cho đến các ngành sư phạm, y dược,... Các em học sinh có thể tham khảo bảng dưới đây để biết được khối a2 gồm những ngành nào nhé!
Mã ngành
Ngành thi khối A2
Mã ngành
Ngành thi khối A2
7620112
Bảo vệ thực vật
7520402
Kỹ thuật hạt nhân
7580213
Cấp thoát nước
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ khí - điện tử
52520101
Chăn nuôi
7510102
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7520101
Cơ kỹ thuật
7510302
Công nghệ kĩ thuật điện tử & truyền thông
7510202
Công nghệ chế tạo máy
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7520216
Công nghệ kĩ thuật điều khiển & tự động hóa
7520320
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7420201
Công nghệ sinh học
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7420205
Công nghệ sinh học nông - y - dược
7510102
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7480201
Công nghệ thông tin
7510104
Công nghệ kỹ thuật và giao thông
52480298
Công nghệ thông tin và truyền thông
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
7540101
Công nghệ thực phẩm
7480104
Hệ thống thông tin
7440201
Địa chất học
7340301
Kế toán
7720301
Điều dưỡng
7620110
Khoa học cây trồng
7720201
Dược học
7480101
Khoa học máy tính
7510102
Kỹ thuật công trình xây dựng
7440122
Khoa học vật liệu
7510302
Kỹ thuật điện tử và truyền thông
MSE1
KHVL (khoa học vật liệu) tiên tiến và Công nghệ về Nano
7510301
Kỹ thuật điện - điện tử
7580301
Kinh tế xây dựng
7520402
Kỹ thuật hạt nhân
7480108
Kỹ thuật máy tính
7480103
Kỹ thuật phần mềm
7510406
Kỹ thuật môi trường
7580212
Kỹ thuật tài nguyên nước
CN3
Kỹ thuật năng lượng
7580201
Kỹ thuật xây dựng
7520503
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
7580205
Kĩ thuật về xây dựng các công trình giao thông
0240
Lâm nghiệp
7620205
Lâm sinh
7620109
Nông học
7520298
Năng lượng tái tạo
7620101
Nông nghiệp
7620301
Nuôi trồng thủy sản
7440228
Nước - Môi trường - Hải dương học
7620116
Phát triển nông thôn
7850103
Quản lý đất đai
7720701
Quản lý bệnh viện
7620211
Quản lý tài nguyên rừng
7340101
Quản trị kinh doanh
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
7420101
Sinh học
7420203
Sinh học ứng dụng
7140213
Sư phạm sinh học
7140209
Sư phạm toán học
7140211
Sư phạm vật lý
7340201
Tài chính ngân hàng
7640101
Thú y
7440102
Vật lý học
7480102
Truyền thông và mạng máy tính
7520401
Vật lý kỹ thuật
7720332
Xét nghiệm y học
7440297
Vũ trụ và hàng không
7720101
Y đa khoa
Đối với hệ đại học, sinh viên sẽ trải qua 4 - 5 năm học tập và tích lũy kiến thức trên ghế nhà trường. Vì vậy, không chỉ lựa chọn ngành nghề mà việc chọn trường đại học uy tín, chất lượng để gửi gắm tương lại cũng mà một trong những tiêu chí rất quan trọng. Hiện nay, trên địa bàn cả nước có rất nhiều trường đại học đào tạo khối A2 với chất lượng tốt, cùng VUIHOC điểm tên những trường đại học đó nhé!
Khu vực
Tên trường
Ngành đào tạo
Khu vực miền Bắc
Đại học Khoa học tự nhiên - thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội
Sinh học
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Kỹ thuật hạt nhân
Vật lý y khoa
Đại học Công nghệ - trực thuộc trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật máy tính
Vật lý kỹ thuật
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Đại học Thủy Lợi
Công nghệ Sinh học
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Y khoa
Dược học
Điều dưỡng
Răng - hàm -mặt
Đại học Thành Tây (Phenikaa)
Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật phục hồi chức năng
Kỹ thuật xét nghiệm y học
Đại học Chu Văn An
Luật kinh tế
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật điện
Tài chính - ngân hàng
Quản trị kinh doanh
Kế toán
Kỹ thuật xây dựng
Đại học Tây Bắc
Tài chính - ngân hàng
Quản trị kinh doanh
Kế toán
Chăn nuôi
Bảo vệ thực vật
Lâm sinh
Quản lý tài nguyên rừng
Quản lý tài nguyên và môi trường
Sinh học ứng dụng
Công nghệ thông tin
Sư phạm (Toán, Vật lý, Sinh học)
Đại học Thành Đông
Y học cổ truyền
Dược học
Điều dưỡng
Dinh dưỡng
Kỹ thuật xét nghiệm y học
Thú y
Kỹ thuật hình ảnh y học
Đại học Trưng Vương
Ngành điều dưỡng
ĐH Công nghệ Đông Á
Dược học
Điều dưỡng
Đại học Hoa Lư
Sư phạm Vật lý
Sư phạm khoa học tự nhiên
Đại học Quản lý công nghệ Hải Phòng
Kỹ thuật môi trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Bất động sản
Đại học Hùng Vương
Sư phạm Vật lý
Sư phạm Sinh học
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Công nghệ Kỹ thuật hóa học
Công nghệ hóa thực phẩm
Đại học Lương Thế Vinh
Ngành Thú y
Đại học Tân Trào
Ngành lâm sinh
Khu vực miền Trung
Đại học Nông lâm - Huế
Chăn nuôi
Thú y
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Lâm sinh
Quản lý tài nguyên rừng
Khoa học cây trồng
Bảo vệ thực vật
Nông học
Nông nghiệp công nghệ cao
Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Sư phạm vật lý
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Sư phạm Công nghệ
Đại học Tây Nguyên
Sư phạm (Vật lý, Toán học, Sinh học, Khoa học tự nhiên)
Sinh học
Công nghệ Sinh học
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Công nghệ Thực phẩm
Công nghệ sau thu hoạch
Khoa học cây trồng
Nông nghiệp công nghệ cao
Bảo vệ thực vật
Lâm sinh
Quản lý tài nguyên rừng
Quản lý đất đai
Chăn nuôi
Thú y
Đại học Duy Tân
Y khoa
Răng - Hàm - Mặt
Công nghệ sinh học
Đại học Đà Nẵng (phân hiệu Kon Tum)
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật xây dựng
Đại học Hồng Đức
Sư phạm (Toán học, Vật lý, Sinh học, Khoa học tự nhiên, Tin học)
Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật điện
Đại học Buôn Ma Thuột
Y Khoa
Điều dưỡng
Y tế công cộng
Đại học Quảng Nam
Sư phạm (Vật lý, Sinh học)
Bảo vệ thực vật
Đại học Hà Tĩnh
Sư phạm (Vật lý, Tin học)
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật xây dựng
Đại học Quảng Bình
Sư phạm Toán học
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Kỹ thuật phần mềm
Công nghệ thông tin
Đại học Phan Thiết
Ngành Kỹ thuật ô tô
Đại học Công nghiệp Vinh
Công nghệ thực phẩm
Đại học Quy Nhơn
Sư phạm Vật lý
Sư phạm Sinh học
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Khu vực miền Nam
Đại học Khoa học tự nhiên - trường trường thành viên trực thuộc trường Đại học Quốc gia TP.HCM
Ngành Sinh học
Công nghệ sinh học
Vật lý học
Vật lý y khoa
ĐH Tài nguyên và môi trường TP.HCM
Địa chất học
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
Kỹ thuật tài nguyên nước
Kỹ thuật cấp thoát nước
Quản lý tài nguyên và môi trường
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
Quản lý đô thị và công trình
Đại học Nông lâm TP.HCM
Công nghệ Sinh học
ĐH Mở TP.HCM
Công nghệ Sinh học
ĐH Quốc tế - trực thuộc ĐHQG HCM
Kỹ thuật không gian
Kỹ thuật môi trường
ĐH Quốc tế Hồng Bàng
Công nghệ Sinh học
ĐH Nguyễn Tất Thành
Kỹ thuật Y sinh
Vật lý y khoa
ĐH Văn Hiến
Công nghệ Sinh học
Công nghệ Thực phẩm
ĐH Cần Thơ
Sư phạm Vật Lý
Chăn nuôi
Thú y
Khoa học cây trồng
Khoa học môi trường
Thống kê
Vật lý kỹ thuật
ĐH Nam Cần Thơ
Y khoa
Răng Hàm Mặt
Y học dự phòng
Kỹ thuật y sinh
Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật phần mềm
Khoa học máy tính
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật cơ khí động lực
Công nghệ thực phẩm
Quản lý đất đai
Quản lý tài nguyên và môi trường
Kỹ thuật môi trường
ĐH Tây Đô
Công nghệ thông tin
Quản trị kinh doanh
Kế toán
Tài chính - ngân hàng
Nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi
Bảo vệ thực vật
Khoa học môi trường
Sư phạm toán học
Sư phạm sinh học
ĐH Đồng Tháp
Sư phạm (Toán học, Tin học, Vật lý, Sinh học)
Sư phạm công nghệ
Sư phạm khoa học tự nhiên
Công nghệ Sinh học
Khoa học máy tính - thuộc ngành Công nghệ thông tin
Đại học Bình Dương
Công nghệ kĩ thuật điện & điện tử
Công nghệ kỹ thuật ô tô
ĐH Võ Trường Toản
Y Khoa
ĐH Cửu Long
Điều dưỡng
Đại học Trà Vinh
Kỹ thuật môi trường
Nông nghiệp
Chăn nuôi
Nuôi trồng thủy sản
Thú y
Đại học Đồng Nai
Sư phạm Vật Lý
Đại học Thủ Dầu Một
Công nghệ thực phẩm
ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
ĐH Kinh tế & Kỹ thuật Bình Dương
Ngành Dược học
Đại học Văn Lang
Công nghệ Sinh học
Vì khối A2 là khối mở rộng của tổ hợp khối A00 truyền thống, cho nên việc học và ôn thi khối A2 cũng có khá nhiều điểm tương đồng khi ôn thi khối A. Nhìn chung, các em học sinh cần lưu ý học chắc các môn khoa học tự nhiên như Toán, Vật lý, Sinh học. Bên cạnh đó, dù không có môn Hóa học trong tổ hợp môn nhưng không vì thế mà không học bộ môn này. Môn Hóa dù không có trong tổ hợp môn chính của khối A2 nhưng vẫn xuất hiện trong bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên trong đề thi THPT Quốc gia, cho nên học sinh ôn thi đại học vẫn cần nắm các kiến thức cơ bản của môn Hóa để không mất điểm không đáng có.
Một số lưu ý cụ thể khi thi các môn thuộc khối A2 như sau:
Đối với môn Toán:
Nắm vững toàn bộ kiến thức cơ bản Toán THPT, không bỏ qua các định lý, hệ quả và các phần đọc thêm trong sách giáo khoa.
Khi làm trắc nghiệm môn Toán, các em học sinh cần áp dụng các phương pháp giải linh hoạt cho từng câu. Ví dụ với những câu có thể làm nhanh bằng casio thì sử dụng casio, còn những câu sử dụng phương pháp tự luận dù mất thời gian hơn nhưng đáp án đầy đủ chính xác hơn thì nên lựa chọn phương pháp tự luận.
Khi làm các bài toán về hình học không gian, học sinh chú ý vẽ hình đúng theo yêu cầu đề bài để dễ dàng hơn trong việc tìm ra đáp án của bài toán. Ngoài ra, các em có thể áp dụng phương pháp tọa độ để giải các bài tập hình học.
Khi gặp các bài toán tham số, học sinh lưu ý các bước đặt ẩn phụ, cô lập hàm số, phương pháp hàm đặc trưng,... trong quá trình giải bài tập.
Đối với các bài toán thực tế khi thi THPT Quốc gia môn Toán, các em học sinh cần ghi nhớ các công thức như tiết kiệm, chuyển động, các công thức tính diện tích chu vi,...
Đối với môn Vật lý:
Đối với các bài tập trắc nghiệm Vật lý, học sinh chỉ cần tối đa 3 bước giải là có thể tìm được đáp án, nhưng học sinh phải giải thật nhanh và chính xác. Vì thế, các em cần đọc đề bài thật kỹ, xác định những đại lượng nào đề bài cho và đại lượng nào cần tìm rồi chọn lựa công thức thích hợp để giải.
Trong quá trình ôn tập môn Vật Lý phục vụ thi THPT Quốc gia, các em cần rèn luyện thật nhiều bài tập, luyện đổi đơn vị thuần thục và tự biết cách rút ra những kết quả để áp dụng nhanh trong bài thi.
Đối với môn Sinh học:
Với các câu hỏi môn Sinh học, học sinh cần đọc kỹ câu hỏi, nếu cần thiết thì gạch chân các từ khóa để giảm độ nhiễu nhằm mục đích rút ngắn thời gian đọc hiểu.
Ôn luyện bài tập trải đều từ chương I: Cơ thế di truyền và biến dị cho đến chương V: Di truyền người - phả hệ.
Làm bài tập theo thứ tự câu dễ trước, câu khó sau, cuối giờ còn thừa thời gian sẽ làm các câu chưa làm được và kiểm tra lại đáp án của những câu đã làm được.
Trên đây là toàn bộ thông tin tuyển sinh trả lời cho câu hỏi khối a2 gồm những môn nào, khối a2 thi trường nào và học những ngành gì. Để đón nhận nhiều hơn những thông tin tuyển sinh khối a2 nói riêng và các khối thi THPT Quốc gia nói chung, các em truy cập trang web giáo dục vuihoc.vn hoặc liên hệ với trung tâm hỗ trợ ngay từ bây giờ nhé! Chúc các em luôn thành công trong con đường vượt vũ môn sắp tới!
Link nội dung: https://truyenhay.edu.vn/toan-sinh-ly-la-khoi-gi-a38188.html