1. Điểm chuẩn đại học bách khoa năm 2022
1.1 Đại học Bách khoa Hà Nội
Điểm chuẩn trường đại học bách khoa Hà Nội 2022 từ 23.3 đến 28.29 theo điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia. Cụ thể ngành có đầu vào cao nhất là Kỹ thuật máy tính 28.29 điểm tăng nhẹ 0.19 điểm so với năm 2021. Ngành có điểm chuẩn đầu vào thấp nhất là kỹ thuật hóa học, kỹ thuật in, kỹ thuật môi trường và quản lý tài nguyên môi trường.
Tên ngành/ chương trình đào tạo Điểm THPT Điểm ĐGTD Kỹ thuật sinh học 23.25 14.50 Kỹ thuật thực phẩm 23.35 15.60 Kỹ thuật thực phẩm (CT tiên tiến) 23.35 15.60 Kỹ thuật Hóa học 23.03 14.05 Hóa học 23.03 14.05 Kỹ thuật in 23.03 14.05 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 23.70 15.35 Công nghệ giáo dục 23.15 14.50 Kỹ thuật điện 23.05 14.40 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa 27.61 17.43 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) 23.55 14.40 Kỹ thuật điều khiển - tự động hóa (CT tiên tiến) 25.99 17.04 Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt - Pháp) 23.99 14.00 Kinh tế công nghiệp 24.30 14.88 Quản lý công nghiệp 23.30 17.67 Quản trị kinh doanh 25.35 15.10 Kế toán 25.20 15.23 Tài chính - ngân hàng 25.20 14.28 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 24.18 15.16 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 24.51 15.03 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông 24.50 14.05 Kỹ thuật Y sinh (mới) 23.15 14.50 Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 24.71 17.73 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông (CT tiên tiến) 24.19 16.92 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 23.98 15.25 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến) 24.14 14.78 Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 23.15 14.50 Kỹ thuật Môi trường 23.03 14.05 Quản lý tài nguyên và môi trường 23.03 14.00 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 23.06 16.28 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 23.06 16.28 Kỹ thuật Nhiệt 23.26 14.39 CNTT: Khoa học máy tính 22.25 CNTT: Kỹ thuật máy tính 28.29 21.19 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 22.68 An toàn không gian số - Cyber security ( CT tiên tiến) 20.58 Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) 27.25 18.39 Công nghệ thông tin (Global ICT) 21.96 Công nghệ thông tin Việt - Pháp 16.26 Kỹ thuật Cơ điện tử 26.33 14.18 Kỹ thuật Cơ khí 23.50 14.18 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) 24.28 14.18 Cơ khí - chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Australia) 23.36 14 Cơ điện tử - Hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 23.29 14.18 Cơ điện tử - Hợp tác với ĐHCN Nagaoka ( Nhật) 23.21 14.18 Toán - Tin 26.45 14.43 Hệ thống thông tin quản lý 26.54 14.44 Kỹ thuật Vật liệu 23.16 14.25 KHKT Vật liệu ( CT tiên tiến) 23.16 14.25 Vật lý kĩ thuật 23.29 14.50 Kỹ thuật hạt nhân 23.29 14.00 Vật lý y khoa 23.29 14.00 Kỹ thuật ô tô 26.41 14.04 Kỹ thuật cơ khí động lực 24.16 14.04 Kỹ thuật hàng không 24.23 14.04 Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) 24.06 14.04 Cơ khí hàng không (CT Việt Pháp PFIEV) 23.55 14.00 Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy ( Hoa Kì) 23.40 14.00 Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy ( Hoa Kì) 25.15 14.02 Kỹ thuật Dệt - May 23.10 14.20Bên cạnh việc xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, đại học bách khoa Hà Nội năm 2022 còn xét tuyển theo điểm đánh giá tư duy. Trong đó duy nhất ngành khoa học máy tính chỉ xét tuyển bằng điểm đánh giá tư duy và cũng là ngành có điểm đánh giá cao nhất đến 22.25 điểm.
1.2 Đại học bách khoa TP.HCM
Điểm xét tuyển của Đại học Bách khoa TP HCM được tính toán kết hợp giữa điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia TP HCM, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm học tập THPT.
Công thức tính cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = [Điểm ĐGNL quy đổi] x 70% + [Điểm thi tốt nghiệp THPT quy đổi] x 20% + [Điểm học tập THPT] x 10%.
Trong đó: Điểm ĐGNL quy đổi = [Điểm ĐGNL] x 90/990.
Điểm thi tốt nghiệp THPT quy đổi = [Điểm TN THPT theo tổ hợp đăng ký] x 3.
Điểm học tập THPT = Tổng (Điểm tổng kết năm học học tập THPT theo tổ hợp đăng ký) cả ba năm lớp 10, 11, 12.
2. Điểm chuẩn đại học bách khoa Hà Nội 2023
2.1 Đại học Bách khoa Hà Nội
Điểm chuẩn đại học bách khoa 2023 có tăng so với năm 2022, dao động từ 21 - 29.42 điểm. Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành khoa học máy tính với điểm chuẩn là 29.42 điểm (theo phương thức xét điểm thi THPT), sau đó là ngành khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo với 28.29 điểm. Các ngành có điểm chuẩn thấp nhất đều 21 điểm là kỹ thuật sinh học, kỹ thuật môi trường và quản lý tài nguyên môi trường.
Tên ngành/ chương trình đào tạo Điểm THPT Điểm ĐGTD Kỹ thuật sinh học 24.60 51.84 Kỹ thuật thực phẩm 24.49 56.05 Kỹ thuật thực phẩm (CT tiên tiến) 22.70 54.80 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) 21.00 52.95 Kỹ thuật Hóa học 23.70 50.60 Hóa học 23.04 51.85 Kỹ thuật in 22.70 53.96 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 23.44 55.83 Công nghệ giáo dục 24.55 58.69 Kỹ thuật điện 25.55 61.27 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa 27.57 72.23 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) 24.47 56.27 Kỹ thuật điều khiển - tự động hóa (CT tiên tiến) 26.74 68.74 Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt - Pháp) 25.14 58.29 Quản lý năng lượng 24.98 53.29 Quản lý công nghiệp 25.39 53.55 Quản trị kinh doanh 25.83 55.58 Kế toán 25.52 51.04 Tài chính - ngân hàng 25.75 52.45 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 25.47 51.42 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 25.69 52.57 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông 26.46 66.46 Kỹ thuật Y sinh (mới) 25.04 56.03 Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 25.73 62.72 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông (CT tiên tiến) 25.99 64.17 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 23.70 56.55 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến) 26.45 65.23 Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 24.30 56.67 Kỹ thuật Môi trường 21 51.12 Quản lý tài nguyên và môi trường 21 50.60 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 25.45 - Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 25.17 - Kỹ thuật Nhiệt 23.94 53.84 CNTT: Khoa học máy tính 29.42 83.90 CNTT: Kỹ thuật máy tính 28.29 79.22 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 28.80 83.97 An toàn không gian số - Cyber security ( CT tiên tiến) 28.05 76.61 Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) 27.64 72.03 Công nghệ thông tin (Global ICT) 28.16 79.12 Công nghệ thông tin Việt - Pháp 27.32 69.67 Kỹ thuật Cơ điện tử 26.75 65.81 Kỹ thuật Cơ khí 24.96 57.23 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) 25.47 60.00 Cơ khí - chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) 23.32 52.45 Cơ điện tử - Hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 24.02 56.08 Cơ điện tử - Hợp tác với ĐHCN Nagaoka ( Nhật) 23.85 53.95 Toán - Tin 27.21 70.57 Hệ thống thông tin quản lý 27.06 67.29 Kỹ thuật Vật liệu 23.25 54.37 Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ nano 26.18 63.66 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 23.70 52.51 KHKT Vật liệu ( CT tiên tiến) 21.50 50.40 Vật lý kĩ thuật 24.28 54.68 Kỹ thuật hạt nhân 22.31 52.56 Vật lý y khoa 24.02 53.02 Kỹ thuật ô tô 26.48 64.28 Kỹ thuật cơ khí động lực 25.31 56.41 Kỹ thuật hàng không 25.50 60.39 Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) 25.00 57.40 Cơ khí hàng không (CT Việt Pháp PFIEV) 23.70 51.50 Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy ( Hoa Kì) 23.70 51.11 Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy ( Hoa Kì) 24.96 60.12 Kỹ thuật Dệt - May 21.40 50.702.2 Đại học Bách khoa TP. HCM
Phương thức Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí năm 2023 bao gồm các tiêu chí: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc Đại học Quốc gia Hà Nội (trọng số 75%), kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (trọng số 20%), kết quả quá trình học tập THPT (trọng số 5%) và các tiêu chí khác bao gồm: thành tích cá nhân, hoạt động xã hội, văn thể mỹ.
3. Phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh đại học bách khoa 2024
3.1 Đại học bách khoa Hà Nội 2024
Năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội không áp dụng điều kiện học bạ đối với các thí sinh xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT và bài thi đánh giá tư duy. Năm nay, tất cả các ngành học và chương trình tuyển sinh của trường đều sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển. Đối với các ngành sử dụng điểm thi đánh giá tư duy để xét tuyển sẽ không áp dụng với ngành Ngôn ngữ Anh.
Phương thức tuyển sinh của đại học Bách khoa Hà Nội 2023 như sau:
a. Xét tuyển tài năng
b. Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT
c. Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá tư duy (TSA)
Đăng ký khóa học PAS ĐGNL để được các thầy cô ôn tập và lên lộ trình học phù hợp nhé!
Năm 2024, tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của trường là 9260 thí sinh. Trong đó, phương thức xét tuyển tài năng, tuyển thẳng chiếm khoảng 20%, xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và bài thi đánh giá tư duy chiếm 80% tổng chỉ tiêu.
3.2 Đại học bách khoa TP. Hồ Chí Minh 2024
Năm 2024, Đại học bách khoa TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh dự kiến 5150 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức:
a. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu
b. Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu.
c. Xét tuyển các thí sinh du học nước ngoài vào các chương trình chuyển tiếp quốc tế chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu.
d. Xét tuyển ưu tiên theo quy định của trường ĐHQG - HCM chiếm 10-15% tổng chỉ tiêu
e. Xét tuyển kết hợp dựa trên nhiều tiêu chí: Kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi đánh giá năng lực, điểm học bạ THPT... chiếm 60-90% tổng chi tiêu.
4. Điểm chuẩn đại học bách khoa 2024
4.1 Đại học bách khoa Hà Nội
Với điểm thi ĐGTD, mức điểm chuẩn khá ổn định so với năm 2023. Còn đối với điểm thi tốt nghiệp THPT, mức điểm chuẩn đã giảm nhẹ so với năm 2023.
Chương trình Khoa học máy tính (IT1) lấy điểm chuẩn cao nhất là 83.82 đối với điểm thi ĐGTD (TSA) và 28.53 đối với điểm thi tốt nghiệp THPT.
Chương trình Kỹ thuật máy tính (IT2) lấy điểm chuẩn là 82.08 đối với điểm thi ĐGTD (TSA) và 28.48 đối với điểm thi tốt nghiệp THPT, cao thứ hai năm nay.
Kế đó chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với số điểm tương ứng là 81.6 và 28.22 điểm.
Hai chương trình có điểm chuẩn thấp nhất năm nay là TROY-IT và TROY-BA với mức điểm là 50.29 đối với điểm thi ĐGTD (TSA) và 21 đối với điểm thi tốt nghiệp THPT.
Tên ngành/ chương trình đào tạo Điểm ĐGTD Điểm THPT Kỹ thuật sinh học 50.29 24 Kỹ thuật thực phẩm 50.29 24.54 Kỹ thuật thực phẩm (CT tiên tiến) 52.55 22 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) 50.29 22 Kỹ thuật Hóa học 51.85 24.38 Hóa học 50.29 23.81 Kỹ thuật in Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 54.02 24.34 Công nghệ giáo dục 52.07 25.3 Quản lý giáo dục 50.29 24.78 Kỹ thuật điện 65.25 26.81 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa 73.77 28.16 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) 58.18 25.8 Kỹ thuật điều khiển - tự động hóa (CT tiên tiến) 69.13 27.54 Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt - Pháp) 62.48 26.22 Quản lý công nghiệp 52.68 25.6 Quản lý năng lượng 52.6825.4
Quản trị kinh doanh 55.65 25.77 Kế toán 54.62 25.8 Tài chính - ngân hàng 56.17 25.91 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 53.8125.5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 55.92 26.06 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông 68.88 27.41 Kỹ thuật Y sinh (mới) 59.98 25.8 Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 64.98 26.61 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông (CT tiên tiến) 65 27.03 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 53.67 25.08 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến) 69.07 27.21 Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 56.68 25.65 Kỹ thuật Môi trường 50.72 22.1 Quản lý tài nguyên và môi trường 50.33 21.78 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 52.01 25 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 50.29 23.81 Kỹ thuật Nhiệt 56.67 25.2 CNTT: Khoa học máy tính 83.82 28.53 CNTT: Kỹ thuật máy tính 82.08 28.48 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 81.6 28.22 An toàn không gian số - Cyber security ( CT tiên tiến) 74.88 27.9 Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) 71.05 27.25 Công nghệ thông tin (Global ICT) 74.88 28.01 Công nghệ thông tin Việt - Pháp 70.66 27.35 Kỹ thuật Cơ điện tử 68.02 27.49 Kỹ thuật Cơ khí 61.36 25.8 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) 61.36 26.38 Cơ khí - chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Australia) 56.19 24.89 Cơ điện tử - Hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 56.53 25.24 Cơ điện tử - Hợp tác với ĐHCN Nagaoka ( Nhật) 56.19 25.11 Toán - Tin 70.6 27.35 Hệ thống thông tin quản lý 68.45 27.34 Kỹ thuật Vật liệu 56.55 24.9 Kĩ thuật vi điện tử và công nghệ nano 71.68 27.64 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 56.55 25 Kỹ thuật in 53.42 25 Khoa học kĩ thuật vật liệu 52.53 24 Vật lý kĩ thuật 56.66 25.87 Kỹ thuật hạt nhân 53.28 24.65 Vật lý y khoa 55.28 25.31 Kỹ thuật ô tô 64.36 26.99 Kỹ thuật cơ khí động lực 59.89 26.12 Kỹ thuật hàng không 62.36 26.22 Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) 60.68 25.9 Cơ khí hàng không (CT Việt Pháp PFIEV) 54.68 24.86 Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy ( Hoa Kì) 50.29 21 Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy ( Hoa Kì) 50.29 21 Kỹ thuật Dệt - May 50.68 22.5Năm học 2024-2025, học phí các chương trình chuẩn tại Đại học Bách khoa Hà Nội từ 12-15 triệu đồng/học kỳ. Đối với các chương trình chất lượng cao (Elitech), học phí giữ ổn định ở mức từ 16,5-21 triệu đồng/học kỳ. Các chương trình song bằng, hợp tác quốc tế có mức từ 22,5-29 triệu đồng/học kỳ. Riêng 2 chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 32-33,5 triệu đồng/học kỳ.
4.2 Đại học bách khoa TP. HCM
Năm 2024, trường Đại học Bách khoa TP HCM tuyển 5.150 sinh viên. Trong đó, phương thức tuyển sinh chủ đạo, chiếm 75-90% chỉ tiêu là xét kết hợp học lực, thành tích học tập, hoạt động văn - thể - mỹ.
Ba phương thức còn lại chiếm 1-5% chỉ tiêu là xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế hoặc thí sinh nước ngoài; xét tuyển học bạ kết hợp phỏng vấn (với chương trình chuyển tiếp quốc tế).
Học phí Đại học Bách khoa TP HCM là 30-80 triệu đồng mỗi năm, cao nhất với các chương trình dạy bằng tiếng Anh.
Điểm chuẩn đại học bách khoa đã được VUIHOC cập nhật chi tiết và đầy đủ trong bài viết trên. Chúc các em 2k6 có thể đỗ vào nguyện vọng mà mình đã đăng ký!
>> Mời bạn tham khảo chi tiết:
- Điểm chuẩn trường đại học Giao thông Vận tải
- Điểm chuẩn Đại học kinh tế quốc dân cập nhật nhanh nhất
- Điểm chuẩn học viện tài chính năm
- Điểm chuẩn trường Đại học Thương mại