Toán lớp 6 bài 1 Tập hợp - Phần tử của tập hợp Chân trời sáng tạo hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.
I. Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần nội dung bài học
1. Làm quen với tập hợp
Hoạt động khởi động trang 7 Toán lớp 6 Tập 1
Bạn có thuộc tập hợp những học sinh thích học môn toán trong lớp hay không?
Giải
Tùy vào sở thích học tập của mỗi bạn ta sẽ có câu trả lời tương ứng:
+) Nếu em thích học môn toán thì sẽ thuộc vào tập hợp các học sinh thích học môn toán trong lớp.
+) Nếu em không thích học môn toán thì sẽ không thuộc vào tập hợp các học sinh thích học môn toán trong lớp.
Hoạt động khám phá trang 7 Toán lớp 6
Em hãy viết vào vở
- Tên các đồ vật trên bàn Hình 1
- Tên các bạn trong tổ của em
- Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12
Giải
- Tên các đồ vật trên bàn ở hình 1: Thước thẳng, thước êke, cây bút, quyển vở.
- Tên các bạn trong tổ: các em tự viết các tên các bạn trong tổ.
- Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12 là các số: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
2. Các kí hiệu tập hợp
Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6
Gọi M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ "gia đình"
a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử
b) Các khẳng định sau đây đúng hay sai
a ∈ M
o ∈ M
b ∉ M
e ∈ M
Giải
a) M = {g, i, a, đ, i, n, h}
b) a ∈ M => Đúng
o ∈ M => Sai
b ∉ M => Đúng
e ∈ M => Sai
3. Cách cho tập hợp
Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 tập 1
Cho tập hợp E = {0; 2; 4;6; 8). Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.
b) Cho tập hợp P = {x | x là số tự nhiên và 10 < x < 20). Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.
Giải
a) E = {x | x là số tự nhiên chẵn, và x ≤ 8}
b) P = {11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19}
Thực hành 3 trang 8 Toán lớp 6 tập 1
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A.
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách
Giải
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
16 ∉ A, 19 ∉ A
c) Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}
Cách 2: B = { x | x là số tự nhiên chẵn, và 7 < x < 15}
Vận dụng trang 8 Toán lớp 6 tập 1
Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị
Giải
A = {Xoài tượng, Cá chép, Gà}
II. Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Bài tập
Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 1
Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp thay cho mỗi “?” dưới đây:
5 ? D; 7 ? D; 17 ? D; 0 ? D; 10 ? D.
Gợi ý
Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu x ∈ A, đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y ∉ A, đọc là “y không thuộc A”.
Đáp án
Viết tập hợp D theo hai cách:
- Cách 1: D = {6, 7, 8, 9, 10, 11}
- Cách 2: D = { x | x là số tự nhiên, 5 < x < 12}
Vậy điền như sau:
5 ∉ D; 7 ∈ D; 17 ∉ D; 0 ∉ D; 10 ∈ D
Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 2
Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nao là đúng, khẳng định nào là sai?
a) 31 ∈ B;
b) 32 ∈ B;
c) 2002 ∉ B;
d) 2003 ∉ B.
Gợi ý
- Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử
- Rút ra nhận xét về tính đúng sai của các khẳng định
Đáp án
Ta có tập hợp B = {31; 33; 35;….}
+) Vì 31 là số tự nhiên lẻ và thỏa mãn lớn hơn 30 nên 31 thuộc A.
+) Vì 32 là một số chẵn nên 32 không thuộc B.
+) 2002 là một số chẵn nên 2002 không thuộc B.
+) 2003 là số tự nhiên lẻ và thỏa mãn lớn hơn 30 nên 2003 thuộc B.
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 3
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu):
Gợi ý
- Các phần tử của một tập hợp viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi viết tập hợp E bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Đáp án
Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưngH = {2; 4; 6; 8; 10}H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11.M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15.P = {11, 13, 15, 17, 19, 21}P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 22. X = {Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines và Đông Timor}X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á.Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 4
Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm). Trong tập hợp T, những phần tử nào có số ngày là 31?
Gợi ý
Dựa vào một năm có 12 tháng được chia làm 4 quý
Quý 4 gồm Tháng 10; tháng 11; tháng 12
Đáp án
Do tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm) nên ta viết T dưới dạng tập hợp như sau:
T = {Tháng 10, Tháng 11, Tháng 12}
Trong tập hợp T, những phần tử có 31 ngày là Tháng 10 và tháng 12.
Xem thêm: Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm)
III. Trắc nghiệm Tập hợp - Phần tử của tập hợp
Ngoài hướng dẫn giải bài tập trong SGK, VnDoc gửi tới các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 bài 1, giúp các bạn vận dụng vào làm bài tập hiệu quả.
Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên