I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Rìa đông của lục địa Á - Âu.
+ Giáp 14 nước và Thái Bình Dương.
- Lãnh thổ:
+ Rộng 9,5 triệu km2.
+ Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương.
Địa hình và khoáng sản Trung Quốc
II. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên
Miền Tây
Miền Đông
Địa hình
- Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa.
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Sông ngòi
- Đầu nguồn của các con sông lớn phía Đông.
- Dòng chảy tạm thời; sông ít, nhỏ, dốc.
- Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.
Khí hậu
- Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
- Phía Bắc ôn đới gió mùa.
- Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa.
Khoáng sản
- Nghèo khoáng sản (than, dầu mỏ).
- Giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, sắt…
Đánh giá
- Thuận lợi:
+ Lâm nghiệp.
+ Đồng cỏ phát triển chăn nuôi.
+ Thủy điện.
+ CN khai khoáng.
- Khó khăn:
+ Khô hạn, khắc nghiệt.
+ Đất cằn cỗi, địa hình hiểm trở.
- Thuận lợi:
+ Phát triển nông nghiệp.
+ Công nghiệp khai khoáng.
+ Giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút dân cư phát triển kinh tế - xã hội.
- Khó khăn: lũ lụt.
Dãy núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ nhất thế giới
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Đông dân nhất thế giới: 1,44 tỉ người (chiếm 1/5 dân số thế giới - 2020).
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên: khá thấp, chỉ còn 0,5% (thi hành nhiều chính sách dân số rất triệt để).
- Phân bố: không đồng đều (50% tập trung ở phía Đông).
- Tỉ lệ dân thành thị: khá cao (60,1% - 2020).
- Thành phần dân tộc: đa dạng (56 dân tộc, người Hán chiếm đa số: 94%).
Phân bố dân cư Trung Quốc
2. Xã hội
- Giáo dục phát triển.
- Nền văn minh lâu đời.
- Truyền thống cần cù, sáng tạo.
-> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch).
Vạn Lý Trường Thành, Trung Quốc