Key Takeaways
Từ vựng và ngữ pháp sẽ được chia theo 10 Unit theo sách giáo khoa (mới).
Các từ vựng liên quan đến những chủ đề gồm: Đời sống, Đô thị hóa, Sống xanh, Truyền thông, Văn hóa, Động vật, Trí tuệ nhân tạo, Công việc, Sự nghiệp, và Học tập,
Có khoảng 20 điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao và có sự tổng hợp từ những năm học trước.
Hình thức của các câu hỏi trong những bài kiểm tra chủ yếu là trắc nghiệm, với những dạng đề như phát âm, nhấn âm, đọc hiểu, chọn đáp án đúng, từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Ngoài ra còn có phần điền loại từ và viết lại câu tập trung chủ yếu ở câu tường thuật, câu bị động và câu điều kiện.
Tóm tắt kiến thức lớp 12
Từ vựng tiếng Anh lớp 12
Sách Tiếng Anh lớp 12 sẽ có trên dưới 10 bài học (tuỳ chương trình), với số lượng từ vựng nhiều trải dài từ những chủ đề quen thuộc như cuộc sống, công việc, đến những chủ đề nâng cao và vĩ mô như kinh tế và môi trường. Vì vậy, để nắm và vận dụng được toàn bộ số từ vựng này ắt hẳn sẽ gây không ít khó khăn cho người học.
Vì vậy, vậy các bạn học sinh có thể truy cập bài viết Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 để có thể xem qua tổng hợp các từ vựng và ngữ nghĩa được chia theo từng bài học, giúp người học có thể ôn luyện từ vựng một cách nhanh chóng mà không cần phải tìm và xác định qua từng bài trong sách.
Ngữ pháp tiếng Anh 12
Bên cạnh từ vựng, thì không thể nào bỏ qua ngữ pháp, một trong những yếu tố của tiếng Anh gây không ít khó khăn trong người học, đặc biệt là ở lớp 12, khi số lượng ngữ pháp được tổng hợp qua từng năm học. Sau đây là một số ngữ pháp phổ biến mà người học sẽ gặp khi học cũng như khi làm các bài kiểm tra.
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Mạo từ xác định “the”
Mạo từ không xác định “a/an”
Câu giả định thức với các động từ, tính từ và các cách diễn đạt nhất định: that + mệnh đề (động từ nguyên thể)
Câu đơn, câu ghép, câu phức
Mệnh đề quan hệ dùng để chỉ toàn bộ mệnh đề chính
Giới từ sau các động từ nhất định
Quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
So sánh các trường hợp sử dụng hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
So sánh lặp lại: tính từ/trạng từ ngắn + -er và tính từ/trạng từ ngắn + -er
Tương lai hoàn thành
So sánh kép
Thể chủ động câu sai khiến
Thể bị động câu sai khiến
Tường thuật mệnh lệnh và yêu cầu
Tường thuật đề nghị và lời khuyên
Cụm động từ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện, so sánh, cách thức và kết quả
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3
Người học cần nắm các điểm ngữ pháp trên để hoàn thành các bài kiểm tra thật tốt, cũng như vận dụng trong đời sống thường nhật khi giao tiếp. Vì vậy người học có thể xem qua bài viết tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12, để có thể vừa nắm được các lý thuyết ngữ pháp cần thiết theo từng bài học.
Bài tập tiếng Anh lớp 12
Exercise 1: Choose the word (A, B, C, or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
Example:
A. distributed
B. used
C. emailed
D. called
→ Đáp án: A. distributed (phát âm là /ɪd/, còn những âm còn lại là /d/)
1. A. invented
B. contributed
C. attributed
D. welcomed
2. A. determine
B. detection
C. departure
D. critical
3. A. offered
B. influenced
C. opened
D. decided
4. A. slum
B. pump
C. bulb
D. pull
5. A. chair
B. change
C. chef
D. chance
Exercise 2: Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Example: A. considerate B. attractive C. unbearable D. confident —> Đáp án: D. confident (nhấn âm nhất, trong khi các âm còn lại là nhấn âm 2)
1) A. relevant B. impress C. seeker D. demonstrate
2) A. considerate B. attractive C. unbearable D. confident
3) A. endangered B. biology C. survival D. biodiversity
4) A. confidential B. reunite C. candidate D. qualification
5) A. shortlist B. response C. prepare D. discover
Exercise 3: Select the letter (A, B, C, or D) of the word that has the CLOSEST meaning to the bolded word.
Example: She displayed remarkable persistence in completing the project despite numerous setbacks.
A. apathy
B. weakness
C. laziness
D. endurance
Đáp án: D. endurence
1. The new software aims to enhance user experience by introducing several exciting features.
A. reduceB. improveC. diminishD. degrade
2. The company's applicants were dismissed after they failed to meet the requirements.
A. employeesB. managersC. candidatesD. presidents
3. The professor delivered a comprehensive lecture covering all aspects of the topic.
A. narrowB. thoroughC. emptyD. incomplete
4. His incredible skills in web design earned him a job at a prestigious firm.
A. terribleB. unimaginableC. believableD. inexperienced
The city developers are looking to build a preservation centre.
A. conflictB. dangerC. destructionD. conservation
Exercise 4: Choose the letter (A, B, C, or D) of the word OPPOSITE in meaning to the bolded word.
Example: His speech was unclear, leaving everyone unsure of what he meant. A. certainB. ambiguousC. vagueD. obscure
Đáp án: A.
1. When John came in the house, he felt quite famililiar.
A. recognizableB. usualC. intimateD. uncommon
2. It is challenging for introverts to integrate socially.A. harmonizeB. assimilateC. separateD. blend
3. This method is believed to be the most efficient.A. effectiveB. uselessC. productiveD. potent
4. The teacher praised his influential approach to solving the math problem. A. uniqueB. importantC. trivialD. impactful
5. The chef is anxious that he might mess up the food.A. confidentB. worriedC. nervousD. uneasy
Exercise 5: Choose the best option (A, B, C, or D) to complete each sentence.
Example: The new lesson ___________ students with valuable knowledge relating to urbanisation.
A. provides B. developsC. insistsD. recommends
Đáp án: A. provides
1. I'm sorry, but I'm not interested ___________ your offer.
A. for
B. of
C. in
D. at
2. The leaners struggle because they cannot understand the ___________.
A. encouragement
B. dealership
C. voluntary
D. concept
3. We need to ___________ the meeting to discuss our plans for next month.
A. held
B. hold
C. holding
D. holds
4. She couldn't go to the party ___________ she had to work late.
A. becauseB. butC. soD. although
5. I'm not feeling well, ___________, I'll come to the meeting.
A. despiteB. howeverC. butD. so
Exercise 6: Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences.
Example: One thing _________ look for in their jobs is a high salary. (apply) —> applicants
1. Younger genenation prefer jobs that are _____________. (flexibility)
2. The job market has become significantly more __________ recently. (competition)
3. Pollution is a major concern for environmental __________ groups. (preserve)
4. Many people are switching to __________ - friendly products to reduce their carbon footprint. (environment)
5. For some students, learning their favourite subject may _____________ them. (comfortable)
Exercise 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Green Movement is a global effort aimed at protecting the environment and promoting sustainable practices. It emphasizes the importance of adopting a more eco-friendly (Ex) __________ to reduce our impact on the planet. One of the key areas of focus within this movement is combating (1) ____________________ by advocating for cleaner energy sources and reducing carbon emissions. Individuals can (2) __________ to this cause by making small changes in their daily habits, such as using reusable bags, recycling, and conserving water. Additionally, planting trees helps (3) __________ the earth's natural resources and counteract deforestation. The movement also highlights the need for better waste management to minimize the release of (4) __________ substances into the environment. Lastly, efforts are underway to improve water (5) __________ processes to ensure access to clean and safe drinking water for all.
(Example) A. lifestyle B. lifelong C. brochure D. comfort → Đáp án: A. lifestyle
1) A. climate change B. industry C. covering letter D. qualification
2) A. meet B. demonstrate C. carry back D. contribute
3) A. extinguish B. activate C. replenish D. reunite
4) A. multicultural B. familiar C. evolutionary D. hazardous
5) A. aspect B. purification C. generation D. appearance
Exercise 8: Rewrite the sentences so that it means the same as the given one.
Example: Clean your room before dinner," Mom told Sarah. (demand) —> Mom demanded Sarah clean her room before dinner.
1) He left because we did not welcome him. (if)
2) “Can I see your identity card and your membership card, please?” the register said. (ask)
3) “You mustn’t skip classes or you will fail.” said our lecturer. (warn)
4) The manager asked Tom to work late and close the restaurant. (passive)
5) “I’ll help you to design your curriculum vitate.”, said my friend. (offer)
Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 12
Exercise 1: Choose the word (A, B, C, or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
1) Đáp án: A. invented (phát âm là /ɪd/, còn những âm còn lại là /d/)
2) Đáp án: C. departure (phát âm là /ʧ/, còn những âm còn lại là /t/)
3) Đáp án: C. opened (phát âm là /d/, còn những âm còn lại là /ɪd/)
4) Đáp án: D. pull (phát âm là /ʊ/, còn những âm còn lại là /ʌ/)
5) Đáp án: C. chef (phát âm là /ʃ/, còn những âm còn lại là /tʃ/)
Exercise 2: Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
1. Đáp án: B. impress (nhấn âm hai, trong khi các âm còn lại là nhấn âm đầu)
2. Đáp án: D. confident (nhấn âm đầu, trong khi các âm còn lại là nhấn âm hai)
3. Đáp án: D. biodiversity (nhấn âm ba, trong khi các âm còn lại là nhấn âm hai)
4. Đáp án: C. candidate (nhấn âm đầu, trong khi các âm còn lại là nhấn âm ba)
5. Đáp án: A. shortlist (nhấn âm đầu, trong khi các âm còn lại là nhấn âm hai)
Exercise 3: Select the letter (A, B, C, or D) of the word that has the CLOSEST meaning to the bolded word.
1) B. improve = enhance
2) C. candidates = applicants
3) B.thorough = comprehensive
4) B. unimaginable = incredible
5) D. conservation = preservation
Exercise 4: Choose the letter (A, B, C, or D) of the word OPPOSITE in meaning to the bolded word.
1) D. uncommon (lạ thường) trái nghĩa với familiar (thân thuộc)
2) C. separate (tách khỏi) trái nghĩa với integrate (hòa nhập)
3) B. useless (vô dụng) trái nghĩa với efficient (hữu dụng)
4) C. trivial (không quan trọng) trái nghĩa với influential (có tầm ảnh hưởng)
5) A. confident (tự tin) trái nghĩa với anxious (lo âu)
Exercise 5: Choose the best option (A, B, C, or D) to complete each sentence.
1) C. in
2) D. concept
3) B. hold
4) A. because
5) B. however
Exercise 6: Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences:
1) flexible.
2) competitive
3) preservation
4) environmentally
5) comfort
Exercise 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
1) A. climate change
2) D. contribute
3) C. replenish
4) D. hazardous
5) B. purification
Exercise 8: Rewrite the sentences so that it means the same as the given one.
1) If we had welcomed him, he wouldn’t have left.
2) The register asked if he could see my identity card and membership card.
3) Our lecturer warned us not to skip classes or we would fail.
4) Tom was asked by the manager to work late and close the restaurant.
5) My friend offered to help me design my curriculum vitae.
Tổng kết
Bài viết đã cung cấp cho người học các bài tập tiếng Anh lớp 12 có thể gặp phải trong các bài kiểm tra, mong rằng các bài tập sẽ giúp người học ôn luyện thật tốt. Ngoài việc học trên lớp, các bạn học sinh cũng có thể tham khảo các khóa học IELTS , những khóa học này không chỉ giúp người học luyện thi lấy chứng chỉ IELTS, mà còn giúp người học nắm kỹ hơn các điểm ngữ pháp, và bổ sung thêm những vốn từ liên quan đến các chủ đề đã học trên lớp.
Works Cited
Thesaurus.com: Synonyms and Antonyms of Words, https://www.thesaurus.com/. Accessed 7 March 2024.
Merriam-Webster: America's Most Trusted Dictionary, https://www.merriam-webster.com/. Accessed 7 March 2024.